07/01/2025
I. ĐỊNH NGHĨA
Các biến chứng sau mổ thẩm mỹ vùng măt là chảy máu, nhiễm trùng, mi mắt không đều, sụp mi, lật mi,… phẫu thuật nhằm khắc phục các biến chứng.
II. CHỈ ĐỊNH
Người có biến chứng sau mổ thẩm mỹ mắt.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mắc các bệnh lý khác về mắt như u xơ thần kinh, nhược cơ...
- Tình trạng toàn thân chưa cho phép phẫu thuật.
- Bệnh chuyển hóa.
- Bệnh rối loạn đông máu.
- Các bệnh lý tại mắt.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện:
- Thăm khám, tư vấn về tình trạng biến chứng vùng mắt hiện tại cần phẫu thuật của bệnh nhân.
- Vẽ đánh dấu vùng mắt cần phẫu thuật.
2. Phương tiện
- Bộ phẫu thuật mi.
- Kính lúp hay sinh hiển vi phẫu thuật.
- Chỉ khâu Vicryl 5/0, Nylon 6.0 hoặc các loại chỉ tương đương.
- Máy đốt điện cầm máu.
- Dung dịch như: Betadin 10, 5%.
- Thuốc tê tại chỗ: Lidocain + Adrenalin.
- Dung dịch kháng sinh và mỡ kháng sinh.
3. Người bệnh
- Giải thích về cách thức phẫu thuật, kết quả và biến chứng có thể xảy ra cho người bệnh và người nhà.
- Người bệnh ký cam kết phẫu thuật.
- Thực hiện xét nghiệm cơ bản cho phẫu thuật gây tê (thời gian máy chảy, máu đông)
4. Hồ sơ bệnh án
- Theo quy định của Bộ Y tế.
- Mô tả tổn thương bằng hình vẽ.
- Ghi rõ dự kiến phương pháp định thực hiện.
4. Thời gian phẫu thuật: 0,5h - 2h
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: Nằm ngửa
2. Vô cảm: Gây tê tại chỗ.
3. Kỹ thuật:
3.1. Điều dưỡng dụng cụ, KTV gây tê:
- Chuẩn bị NB:
3.2. Bác Sĩ:
- Sát khuẩn, trải săng:
- Xử trí, rạch da:
- Kiểm tra:
- Đóng vết mổ: Khâu da.
VI. HẬU PHẪU - THEO DÕI VÀ ĐIỀU TRỊ HẬU PHẪU
- Hậu Phẫu:
1. Điều trị sau mổ
- Thuốc kháng sinh và chống viêm tại chỗ và toàn thân nếu có chỉ định.
- Thuốc giảm phù nề nếu cần.
- Thuốc dinh dưỡng giác mạc.
2. Theo dõi
- Trong phẫu thuật: mạch, nhiệt độ, huyết áp.
- Sau phẫu thuật: theo dõi tình trạng mép mổ, các biến chứng có thể xuất hiện sớm hoặc muộn sau mổ.
VII. BIẾN CHỨNG VÀ XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG
1. Biến chứng trong phẫu thuật
- Chảy máu: cầm máu bằng dao điện.
- Tổn thương nhãn cầu: xác định nguyên nhân và xử trí.
2. Biến chứng sau phẫu thuật
- Chảy máu: cầm máu.
- Hở mi: điều trị theo mức độ hở.
- Nhiễm trùng: điều trị kháng sinh tại chỗ và toàn thân.
- Xuất huyết trước cân vách hốc mắt: theo dõi, chườm lạnh.
- Xuất huyết hốc mắt: theo dõi và dẫn lưu máu tụ hốc mất nếu cần.
(Tham khảo chính theo Quyết định số 3449/QĐ-BYT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Vui lòng để lại thông tin, nhu cầu của quý khách. Chúng tôi sẽ liên hệ đến Quý Khách trong thời gian sớm nhất.