04/01/2025
I. ĐỊNH NGHĨA
Cắt u phần mềm vùng cổ là cắt u tại vùng cổ.
II. CHỈ ĐỊNH
U vùng cổ.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các tình trạng toàn thân tại chỗ không cho phép phẫu thuật, các bệnh toàn thân...
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa Phẫu thuật Tạo hình: 03
- Bác sỹ gây tê: 01
- Điều dưỡng phụ: 01
- Điều dưỡng dụng cụ: 01
- Điều dưỡng chạy ngoài: 01
- Nhân viên vệ sinh: 01
2. Người bệnh
- Làm bệnh án đầy đủ theo quy định
- Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm chuyên sâu, Xquang phổi, siêu âm bụng, Xquang mặt, Xquang vùng tổn thương, phim CT scanner, MRI, phim chụp mạch...
- Khám và hội chẩn liên chuyên khoa để phối hợp điều trị trước, trong và sau mổ nếu cần: Tăng đường huyết, rối loạn đông máu, cao huyết áp...
- Chuẩn bị trước mổ theo quy trình Ngoại khoa chung: Kháng sinh, nhịn ăn vệ sinh thân thể, cạo lông, tóc...
- Phẫu thuật viên gặp gỡ người bệnh và gia đình để giải thích trước mổ về tình trạng bệnh tật, kế hoạch điều trị, khả năng phẫu thuật, tỷ lệ thành công, những khó khăn, thuận lợi, tai biến, di chứng có thể gặp trong quá trình điều trị; đồng thời lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của người bệnh và gia đình về những vấn đề liên quan đến chuyên môn (trong phạm vi cho phép).
- Sau khi nghe bác sỹ giải thích và giải đáp các thắc mắc, người bệnh và gia đình phải ký cam đoan mổ vào hồ sơ, đã hiểu và chấp nhận những nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau mổ.
3. Phương tiện
- Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình, bộ dụng cụ phẫu thuật mạch máu
- Bộ dụng cụ phẫu thuật hàm mặt
- Gạc mỡ, băng chun
- Kính lúp
4. Thời gian phẫu thuật: 4-6 giờ
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: Người bệnh nằm ngửa, đầu thẳng hoặc nghiêng bên đối diện
2. Vô cảm: gây tê tại chỗ
3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
3.1. Điều dưỡng dụng cụ: Chuẩn bị NB
- Sát trùng vùng phẩu thuật bằng dung dịch sát khuẩn
- Trải sant vô khuẩn bên vùng phẫu thuật
- Gây tê tại chỗ.
3.2. Bác sĩ: Phẩu thuật cắt U
- Thiết kế đường rạch da (ngắn nhất, kín đáo, theo nếp gấp tự nhiên)
- Gây tê tại chỗ đường rạch (Lidocaine và Adrenaline 1:100000)
- Rạch da theo đường thiết kế
- Phẫu tích cát lớp đến u, tránh tổn thương các vùng quan trọng (mạch máu, thần kinh, ống tuyến nước bọt… )
- Cắt một phần hoặc toàn bộ u nếu có thể.
- Sinh thiết tức thì nếu nghi ngờ ác tính
- Bơm rửa cầm máu kỹ
- Đặt dẫn lưu vết mổ.
3.3. Bác sĩ: Kiểm tra sau phẫu thuật
- Bơm rửa cầm máu kỹ
- Đặt dẫn lưu vết mổ
- Khâu vết mổ theo các lớp giải phẫu
3.4. Bác sĩ: Hoàn tất
- Băng ép
- Gửi giải phẫu bệnh khối u.
VI. BIẾN CHỨNG, DI CHỨNG
1. Theo dõi: Dẫn lưu rút sau 48 giờ nếu ra ít
2. Biến chứng và chăm sóc
- Các dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở
- Chảy máu vết mổ: Băng ép chặt hoặc mổ lại cầm máu
- Nhiễm trùng vết mổ: Kháng sinh và thay băng tại chỗ
- Tổn thương mạch máu, thần kinh
- Các tai biến liên quan đến bệnh phối hợp: tăng đường huyết, tăng huyết áp....
(Tham khảo chính theo Quyết định số 3449/QĐ-BYT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Vui lòng để lại thông tin, nhu cầu của quý khách. Chúng tôi sẽ liên hệ đến Quý Khách trong thời gian sớm nhất.